Khi các kênh đầu tư như vàng, nhà đất, chứng khoán…liên tục bị biến động, tiền gửi USD bị giảm xuống 0% thì việc lựa chọn gửi tiết kiệm tiền VND được xem là phương án an toàn và hiệu quả nhất hiện nay.
➤ Tham khảo: Lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các ngân hàng và những điều bạn cần biết.
Lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay đang ở mức tạm ổn.
Lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay ở Việt Nam đang ở mức tạm ổn, không quá thấp và cũng không quá cao. Đối với gói lãi suất có kỳ hạn, lãi suất ngân hàng Phương Đông đang ở mức cao nhất 7,7%/năm, trong khi ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn AgriBank đang cung cấp gói lãi suất không kỳ hạn cao nhất lên tới 1%.
Có tiền thì nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào trong thời điểm hiện nay?
-
Lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay theo hình thức không kỳ hạn
Tên ngân hàng |
Lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn |
Ngân hàng ACB |
1% |
Ngân hàng Bắc Á |
1% |
Ngân hàng Agribank |
1% |
Ngân hàng TP Bank |
1% |
Ngân hàng Viettinbank |
0,8% |
Ngân hàng BIDV |
0,5% |
Ngân hàng MB Bank |
0,5% |
Ngân hàng Agrinbank là ngân hàng duy nhất thuộc top 4 ông lớn Ngân hàng TMCP Nhà nước luôn giữ ổn định lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn cao nhất ở mức 1%.
-
Lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay theo hình thức có kỳ hạn.
Với nhóm kỳ hạn ngắn (1 tháng, 2 tháng, 3 tháng), Ngân hàng Phương Đông OCB có lãi suất cao nhất, vào khoảng 5,5%/năm.
➤ Xem thêm: Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay.
Ngân hàng |
1 tháng |
2 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
9 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
Đông Á Bank |
4.9 |
5.0 |
5.2 |
6.1 |
6.4 |
7.1 |
7.2 |
7.2 |
7.2 |
OCB(Phương Đông) |
5.4 |
5.4 |
5.5 |
6.5 |
6.8 |
7.4 |
7.7(>500 tỷ) |
7.5 |
7.6 |
Bắc Á Bank |
– |
5.3 |
5.4 |
6.7 |
6.8 |
7.2 |
7.4 |
7.4 |
7.4 |
AB Bank |
4.9 |
4.9 |
5.3 |
6.1 |
6.1 |
7.4 |
6.5 |
6.5 |
6.5 |
HD Bank |
5 |
5 |
5.2 |
6.3 |
6.4 |
7 |
7.6 |
6.9 |
6.9 |
BIDV |
4.3 |
4.3 |
4.8 |
5.3 |
5.5 |
6.9 |
6.8 |
6.8 |
6.8 |
Sacombank |
5 |
5.1 |
5.4 |
6 |
6 |
6.8 |
6.6 |
6.7 |
6.8 |
Vietinbank |
4.3 |
4.3 |
4.8 |
5.3 |
5.5 |
6.8 |
6 |
6.5 |
7 |
VPbank |
5.2 |
5.2 |
5.4 |
6.2 |
6.4 |
6.8 |
7.1 |
7.2 |
7.2 |
Agribank |
4.3 |
4.3 |
4.8 |
5.3 |
5.5 |
6.5 |
6.5 |
6.8 |
6.8 |
Vietcombank |
4.3 |
4.3 |
4.8 |
5.3 |
5.5 |
6.5 |
6.2 |
6.2 |
6.2 |
MB Bank |
4.4 |
4.5 |
4.9 |
5.4 |
5.6 |
7.2(>200 tỷ) |
x |
x |
x |
ACB |
4.4 |
4.4 |
4.8 |
5.5 |
5.6 |
6.2 |
6.9 |
6.5 |
6.7 |
Nhóm kỳ hạn trung (6 tháng, 9 tháng) có sự giảm lãi suất kỳ hạn của ngân hàng Sacombank (6%/năm) và ghi nhận sự tăng lãi suất của 1 số ngân hàng như: ABBank (6,1%), HDBank (6,4%). Cao nhất vẫn là ngân hàng Bắc Á và ngân hàng Phương Đông OCB với mức lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng lên tới 6.8%/năm.
Nhóm tiền gửi dài hạn (12 tháng, 24 tháng, 36 tháng), vẫn là ngân hàng Phương Đông có mức lãi suất tiền gửi cao nhất lên tới 7,7%/năm.
Trong nhóm 4 ông lớn Ngân hàng TMCP Nhà nước, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (BIDV) trả lãi cao nhất với lãi suất 3 tháng là 4,8%/năm, lãi suất 6 tháng BIDV 5,3%/năm, lãi suất 12 tháng BIDV trả 6,9%/năm. Chú ý là lãi suất cho kỳ hạn từ 18-36 tháng được BIDV thông báo là mức tham khảo là 6,8%/năm, không phải lãi suất ấn định “cứng”.
Hi vọng bảng tổng hợp lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay trên đây sẽ hỗ trợ bạn lựa chọn được nơi gửi tiền tốt nhất.
➤ Hãy đăng ký gửi tiết kiệm ngay hôm nay để cập nhập lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng nhanh nhất và chính xác nhất.