Mục lục
Vay thế chấp sổ đỏ là gì?
Vay thế chấp sổ đỏ là việc vay vốn dùng sổ đỏ làm tài sản đảm bảo thế chấp. Các khoản vay thế chấp thường sẽ có giá trị khoảng 70% đến 80% giá trị thực tế của tài sản. Đây là hình thức vay vốn có hạn mức cao, thời gian dài và giải ngân nhanh. Do đó được nhiều khách hàng quan tâm và lựa chọn.
Chính bởi đây là khoản vay vốn lớn, nên ngân hàng xét duyệt, thẩm định rất kỹ. Vì vậy, nếu bạn không chuẩn bị giấy tờ thủ tục và đủ điều kiện thì khoản vay của bạn sẽ bị loại.
Việc thế chấp sổ đỏ là một trong những quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, được quy định thực hiện quyền thế chấp theo luật đất đai, luật nhà ở và bộ luật dân sự, không bao gồm điều kiện riêng theo từng ngân hàng.
Vay thế chấp sổ đỏ
Điều kiện để được vay thế chấp sổ đỏ
Nhà và đất có điều kiện thế chấp, trong từng trường hợp được thực hiện quyền thế chấp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu riêng như sau:
Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất
Khoản 1 điều 167 luật đất đai năm 2013 quy định:
“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của luật này”
Như vậy người sử dụng đất có quyền được thế chấp, sử dụng đất nếu đáp ứng điều kiện tại khoản 1 điều 188 luật đất đai năm 2013 cụ thể:
– Có giấy chứng nhận.
– Đất không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất
Điều kiện vay thế chấp sổ đỏ
Điều kiện thực hiện quyền thế chấp nhà ở
Theo điều 118 và điều 119 luật nhà ở năm 2014 cho biết, muốn thế chấp nhà ở thì phải có đủ điều kiện của nhà ở khi giao dịch và điều kiện của người thế chấp, cụ thể:
Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
Theo khoản 1 điều 118 luật nhà ở năm 2014, nhà ở thế chấp phải có đủ điều kiện sau đây:
“1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai”.
Điều kiện của người thực hiện thế chấp
Căn cứ theo khoản 1 điều 119 luật nhà ở năm 2014 cụ thể:
“1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:
a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương”.
Điều kiện vay thế chấp nhà ở
Thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ
Thủ tục dưới đây áp dụng khi đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Thủ tục
Theo điều 39 nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 1 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
“1. Phiếu yêu cầu đăng ký theo mẫu số 01/ĐKTC (01 bản chính).
Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận);
Đối với trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì ngoài các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, người yêu cầu đăng ký phải nộp các giấy tờ sau đây:
a) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình (01 bản sao không có chứng thực);
b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (01 bản sao không có chứng thực);
Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:
a) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
b) Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này”.
Thủ tục vay thế chấp
Quy trình
Quy trình vay thế chấp sổ đỏ được thực hiện theo các bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ vay vốn tại ngân hàng
Bước 2: Ngân hàng kiểm tra sổ đỏ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác, để xác thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất.
Bước 3: Thẩm định kiểm tra thực địa, khảo sát, đo đạc và tiến hành định giá tài sản; kiểm tra các thông tin về tài sản, gia đình, công việc, nguồn thu, mục đích vay… Sau khi xác định được giá trị tài sản thế chấp thì ngân hàng sẽ quyết định hạn mức vay tối đa bao nhiêu tiền dựa trên giá trị tài sản.
Bước 4: Duyệt khoản vay, lập ký hợp đồng thế chấp giữa ngân hàng và bên thế chấp (người có quyền sử dụng đất), thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp tại tổ chức hành nghề công chứng và ngân hàng tiến hành giải ngân.
Như vậy để vay thế chấp sổ đỏ bạn cần nắm rõ các điều kiện, thủ tục theo pháp luật quy định. Hy vọng bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn đọc và giúp bạn thực hiện vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng.