Mục lục
VPBank là một trong những ngân hàng nằm trong tốp về sử dụng thẻ tín dụng. Thẻ tín dụng VPBank có thể giao dịch toàn cầu và miễn lãi lên tới 45 ngày. Tuy nhiên nếu không biết về lãi suất khi sử dụng thẻ tín dụng sẽ khiến bạn mất một số tiền không hề nhỏ.
Hãy cùng nhau tìm hiểu thông tin về cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank mới nhất. Nếu bạn không muốn phải ôm một món nợ lớn khi sử dụng thẻ sai cách.
1. Những điều cần biết về lãi suất thẻ tín dụng VPBank
Để hiểu hơn cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank, trước tiên bạn nên hiểu rõ các thuật ngữ về lãi suất thẻ tín dụng:
Sao kê giao dịch: Là bản thông báo chi tiết các giao dịch phát sinh hàng tháng của chủ thẻ, được ngân hàng gửi cho chủ thẻ chính vào ngày sao kê, bao gồm các khoản chi tiêu, thanh toán hàng hóa dịch vụ, ứng tiền mặt và các khoản lãi, phí.
Quý khách có thể sử dụng bảng thông báo giao dịch này để quản lý chi tiêu hiệu quả và thanh toán số tiền đã chi tiêu bằng thẻ đúng hạn.
Ngày sao kê thẻ tín dụng: Là ngày ngân hàng chốt các giao dịch phát sinh bằng thẻ tín dụng trong tháng và gửi báo cáo cho bạn. Ngày sao kê cố định trong 1 tháng.
Chu kỳ thanh toán (Billing cycle): Đây là khoảng thời gian giữa hai lần sao kê gần nhất của ngân hàng. Các giao dịch phát sinh trong chu kỳ này sẽ được ngân hàng gửi sao kê cho bạn.
Vì ngày sao kê cố định hàng tháng nên chu kỳ thanh toán thường là 1 tháng. Đây cũng là thời gian được miễn lãi suất.
Thời gian ân hạn (Grace period): Đây là thời gian ngân hàng gia hạn thêm để bạn có thêm thời gian thanh toán đủ số tiền đã dùng cho ngân hàng. Thời gian ân hạn có thể từ 15 tới 25 ngày, chính vì vậy có ngân hàng có thời gian miễn lãi suất lên tới 60 ngày.
Khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank, bạn được hưởng tối đa 45 ngày miễn lãi.
Tức là thời hạn miễn lãi được tính kể từ thời điểm quý khách thực hiện giao dịch cho tới ngày đến hạn thanh toán nếu quý khách thanh toán toàn bộ dư nợ trên sao kê vào ngày đến hạn thanh toán.
Như vậy, tùy thời điểm quý khách thực hiện giao dịch, số ngày miễn lãi sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 45 ngày.
Khách hàng cũng lưu ý, đối với giao dịch ứng tiền mặt, lãi được tính ngay từ thời điểm giao dịch và không được hưởng ưu đãi miễn lãi. Do vậy, khách hàng nên cân nhắc khi thực hiện các giao dịch ứng tiền mặt.
Các loại thẻ tín dụng VPBank
2. Cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank
Nếu trong khoảng thời gian miễn lãi mà bạn vẫn không thanh toán được số tiền dư nợ thì đó là thời điểm ngân hàng bắt đầu tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank cho bạn. Đây là khoản tối thiểu bạn phải trả cho ngân hàng để không bị phạt trả chậm nếu không muốn bị tính lãi suất.
Ví dụ: Bạn đang sử dụng thẻ tín dụng VPBank miễn lãi suất 45 ngày với chu kỳ thanh toán là từ ngày 1 đến ngày 30 hàng tháng. Số tiền phải trả 5% dư nợ (balance).
Giả sử bạn mua một món hàng với giá 5 triệu vào ngày 05/06 và bạn sẽ được gửi đến một bảng sao kê tài khoản vào ngày 30/06 và hạn thanh toán là ngày 15/07.
Nếu trước ngày 15/07 bạn thanh toán đầy đủ 5 triệu đồng thì bạn sẽ không bị tính lãi.
Ngược lại, nếu thanh toán sau ngày 15/07 thì sẽ bị tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank là 5% x 5.000.000 = 250.000 VND (tối thiểu), suy ra tổng số tiền mà bạn cần phải thanh toán cho ngân hàng là: 5.250.000 VNĐ.
3. Lãi suất thẻ tín dụng VPBank 2020
Từ ngày 25/4/2020, VPBank áp dụng lãi suất mới cho các sản phẩm thẻ tín dụng như sau:
Hạng thẻ | Tên thẻ | Lãi suất mới (tháng) |
Classic |
VPBank MC2 MasterCard | 3,49% |
VPBank No.1 Mastercard |
3,99% | |
Titanium | VPBank Lady MasterCard | 2,99% |
VPBank StepUp MasterCard | 2,99% | |
Platinum |
VPBank Titanium Cashback MasterCard | 2,99% |
VPBank Platinum MasterCard | 2,59% | |
VPBank Priority Platinum MasterCard | 2,59% | |
Thẻ đồng thương hiệu |
VPBank Platinum MasterCard | 2,79% |
VPBank VNA Platinum MasterCard | 2,79% | |
VPBank Platinum Cashback MasterCard | 2,79% | |
VPBank Priority Platinum MasterCard | 2,79% | |
VPBank Priority VNA Platinum MasterCard | 2,79% | |
VPBank MobiFone Platinum MasterCard | 2,79% |
4. Lãi suất rút tiền thẻ tín dụng VPBank
Quý khách có thể sử dụng Thẻ tín dụng VPBank để rút tiền tại các cây ATM (giao dịch ứng tiền mặt).
Lưu ý lãi suất được tính ngay trên các giao dịch ứng tiền mặt bắt đầu từ ngày thực hiện giao dịch, và thời hạn miễn lãi suất không được áp dụng đối với các giao dịch này.
Đối với giao dịch rút tiền bằng thẻ tín dụng VPBank No.1 MasterCard và Mobifone – VPBank Classic MasterCard tại ATM của ngân hàng, VPBank sẽ thu mức phí là 0% giá trị giao dịch.
Đối với những loại thẻ còn lại (MC2 Credit, Lady Credit, StepUp Credit, VPBank Platinum Credit,…), VPBank sẽ thu mức phí là 4% trên mỗi giao dịch và tối thiểu là 50.000 VND (chưa bao gồm 10% VAT).
Đối với giao dịch quốc tế (không áp dụng giao dịch bằng VND), khách hàng sẽ chịu mức phí 2,5 – 3% giá trị giao dịch tùy vào từng loại thẻ.
Ngoài ra, bạn có thể phải chịu thêm một mức phí do ngân hàng chủ quản ATM thu, mức phí này là khác nhau tùy từng ngân hàng.
>> Xem ngay: Lãi suất thẻ tín dụng Vietinbank năm 2020 để có kế hoạch sử dụng thẻ một cách hợp lý nhất.
Rút tiền mặt tại ATM
5. Những đặc điểm về thẻ tín dụng VPBank
Quý khách hàng sẽ được miễn lãi thẻ tín dụng tối đa 45 ngày, được chấp nhận tại trên 30 triệu điểm thanh toán, mua sắm linh hoạt qua internet, thanh toán hóa đơn và rút tiền mặt tại hơn 1,2 triệu máy ATM trên toàn thế giới.
Tận hưởng hệ thống ưu đãi và giảm giá hấp dẫn và rộng khắp cả nước của nhiều đối tác uy tín và chất lượng nằm trong chương trình VPDiscovery.
Được thông báo qua tin nhắn SMS ngay sau khi thực hiện giao dịch bằng thẻ giúp quý khách kiểm soát việc sử dụng thẻ dễ dàng hơn và nhờ vào đó, quý khách sẽ cảm thấy yên tâm hơn khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank.
>> So sánh ngay lợi ích, lãi suất và điều kiện làm thẻ tín dụng của tất cả các ngân hàng hiện nay để đưa ra sự lựa chọn tốt nhất cho mình.
Biết được cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank sẽ giúp bạn quản lý tài chính hiệu quả. Bạn có thể thỏa sức mua sắm mà không bị giới hạn địa lý, quốc gia và hoàn toàn thoải mái trong việc quản lý tiền bạc.