Mục lục
Vay vốn kinh doanh ngân hàng là gì?
Vay vốn kinh doanh là hình thức vay vốn được các ngân hàng triển khai, nhằm mục đích hỗ trợ nguồn vốn cho hoạt động, kế hoạch kinh doanh sắp tới của khách hàng.
Mỗi ngân hàng, tổ chức tín dụng, đều có quy định, điều kiện vay vốn kinh doanh khác nhau. Hình thức vay vốn kinh doanh thường phục vụ cho nhu cầu kinh doanh lâu dài, ổn định để đầu tư mở rộng phạm vi, địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị…
Sau khi được chấp thuận hồ sơ vay vốn kinh doanh thành công, bên ngân hàng sẽ giải ngân theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản, 1 lần hay nhiều lần cho đến khi người vay nhận đủ khoản vay. Gói vay vốn kinh doanh có nhiều ưu điểm và đem lại cho người vay những lợi ích nhất định.
Vay vốn kinh doanh
Ưu điểm gói vay vốn kinh doanh
Bạn có thể tìm hiểu về 2 hình thức vay vốn kinh doanh là: Vay hạn mức và vay món.
Vay hạn mức: Đây là khoản vay mà người vay được cung cấp cho một hạn mức nhất định trong 1 khoảng thời gian để hoàn trả lại đúng thời hạn cho ngân hàng, với các đặc điểm cụ thể:
- Giúp khách hàng bổ sung nguồn vốn đã có, bổ sung nguồn vốn lưu động để thực hiện những hoạt động kinh doanh cần thiết, như lập hợp đồng thương mại, ký quỹ đại lý, mua hàng hóa, xoay trả nợ gốc từ trước….
- Thời hạn vay tối đa từ 12 – 24 tháng, hoàn trả theo từng thời điểm với mức lãi tương ứng được đề cập trong khế ước nhận nợ.
- Đối với những cơ sở kinh doanh, cá nhân đã và đang kinh doanh, tạo thuận lợi để chứng minh được hoạt động kinh doanh ổn định, có nguồn thu cụ thể, thể hiện được nhu cầu vay vốn để mở rộng kinh doanh.
- Đối với những cá nhân ban đầu kinh doanh, trình bày được tính khả thi của dự án kinh doanh về lâu dài cho bên ngân hàng được biết.
Vay món: Là khoản vay vốn kinh doanh được cấp theo món, dựa trên những hợp đồng tín dụng cụ thể, giúp người vay bổ sung được nguồn vốn lưu động ngắn hạn cần thiết. Hình thức vay món đem lại nhiều ưu điểm như:
- Giúp bên vay hỗ trợ nâng cao cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc cần thiết, tăng cường chất lượng, mở rộng khả năng sản xuất kinh doanh dây chuyền, đầu tư, xây dựng và sửa chữa lại địa điểm kinh doanh.
- Thời hạn vay và phương thức trả dựa trên từng dạng vay món:
- Vay bổ sung vốn lưu động ngắn hạn, thời hạn tối đa thường là 12 tháng. Trả lãi hàng tháng kèm theo trả gốc theo tháng, hoặc quý, 2 quý/lần hoặc mỗi cuối kì hạn quy ước riêng.
- Vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp, đầu tư tài sản cố định, thời hạn kéo dài lên nhiều năm. Hình thức trả cũng theo tháng, quý hoặc 2 quý/lần cùng mức lãi được quy định.
Lãi suất vay vốn kinh doanh
Hiện nay, mặt bằng lãi suất cho vay vốn kinh doanh đối với nhóm khách hàng là doanh nghiệp, công ty phổ biến tại các ngân hàng ở mức 6,8 – 9%/năm đối với khoản vay ngắn hạn và 9,3 – 11%/năm đối với trung, dài hạn.
Đối với nhóm khách hàng có tình hình tài chính minh bạch, vay tiền đầu tư kinh doanh lãi suất thấp hơn ở mức 4 – 5%/năm cho vay ngắn hạn và 7 – 9% cho vay trung, dài hạn. Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 2,8 – 6%/năm, trong đó lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 2,8 – 4,8%/năm, lãi suất cho vay trung, dài hạn ở mức 4,8 – 6%/năm. Cho nên, nếu bạn muốn vay tiền lãi suất thấp thì vay ngắn hạn là lựa chọn tốt nhất cho bạn.
Lãi suất vay vốn kinh doanh
Dưới đây là danh sách một số ngân hàng có mức lãi suất cho vay kinh doanh tốt nhất tháng 6/2021:
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi cố định | Hạn mức cho vay | Phí phạt trả nợ trước hạn |
Vietcombank | – Áp dụng mức lãi suất hấp dẫn, chỉ từ 7,5%/năm.
– Các kỳ hạn cố định: 18 tháng, 02 năm, 03 năm và cả các kỳ hạn lên tới 05 năm, 07 năm và 10 năm. |
– Thời gian vay 60 tháng
– Số tiền vay: 5 tỷ đồng – Phương thức tính lãi: theo dư nợ giảm dần |
– Năm 1, 2, 3: 1%
– Năm 4, 5: 0,5% – Từ năm 6: Free |
BIDV | – Hưởng mức lãi suất ưu đãi từ 6,7 – 7,5%/năm
– Với các kỳ hạn linh hoạt từ: 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng. |
– Thời hạn vay: 5 năm | – Năm 1: 1,5%
– Năm 2: 1% – Năm 3,4: 0,5% – Từ năm 5: Free |
Vietinbank | – Lãi suất ưu đãi cho vay chỉ từ 7 – 8,1% năm.
– Thời gian cho vay linh hoạt: Dưới 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng. |
– Đối với vay ngắn hạn: Tối đa 80% nhu cầu vốn
– Đối với vay trung dài hạn: Không có TSĐB: Tối đa 50% nhu cầu vốn, tối đa 60% nhu cầu vốn trong nếu có TSĐB – Có TSĐB là sổ/thẻ tiết kiệm/giấy tờ có giá thuộc danh mục các tổ chức phát hành, quản lý do VietinBank: 100% nhu cầu vốn – Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay tối đa 7 năm; – Phương thức vay: Từng lần, trả góp, hạn mức, theo dự án đầu tư… |
Lấy lại lãi suất ưu đãi trong thời gian ưu đãi và phạt:
– 2 năm đầu: 2% – Năm thứ 3: 1,5% – Năm 4 – 5: 1% |
MBBank | – Lãi suất ưu đãi từ 7 – 8%/năm | – Mức cho vay: Tối đa 90% nhu cầu vốn
– Thời hạn cho vay: Tối đa 180 tháng – Phương thức trả nợ: Gốc trả định kỳ/cuối kỳ; lãi trả định kỳ/cuối kỳ tính theo niên kim cố định/theo dư nợ ban đầu/dư nợ giảm dần. – Phương thức vay: Vay theo món/Vay theo hạn mức tín dụng/Vay theo hạn mức thấu chi |
– Năm 1, 2: 4%
– Năm 3: 4% – Năm 4: 4% – Năm 5: 3% |
TPBank | – Áp dụng mức lãi suất từ 6,8%/năm | – Hạn mức vay: 85% | – Ba năm đầu : 2%
– Từ năm thứ 4 trở đi: 1% |
BaoViet Bank | – Áp dụng mức lãi suất từ 6,99 – 8%/năm
– Với kỳ hạn: 6 tháng, 12 tháng |
– Hạn mức vay tối đa: 85% nhu cầu vay vốn
– Thời gian vay tối đa 60 tháng |
– 1 năm đầu: 3%
– Từ năm đầu trở đi: 1,5 % |
ACB | 7%/năm | – Số tiền vay: 5 tỷ
– Thời gian vay: 6 tháng |
– 2 Năm đầu: 2%
– Năm 3 – 5: 0,75% – Còn lại: Free |
Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo và sẽ thay đổi theo từng thời kỳ, khách hàng có thể đến chinh nhánh ngân hàng để cập nhật mức lãi suất chính xác nhất.
Cách tính lãi suất vay vốn kinh doanh
Cách tính lãi suất sẽ được ngân hàng ghi cụ thể trong hợp đồng vay. Thông thường có 2 hình thức tính lãi phổ biến như:
- Tính theo dư nợ giảm dần: Tính theo dư nợ giảm dần là lãi suất sẽ chỉ tính trên số tiền thực tế bạn còn nợ, sau khi đã trừ ra phần tiền gốc bạn đã trả trong các tháng trước đó.
- Tính theo dư nợ ban đầu: Tính theo dư nợ gốc ban đầu là lãi sẽ được tính trên số tiền bạn vay ban đầu.
Cách tính lãi suất theo dư nợ gốc
Công thức tính lãi suất theo dư nợ gốc như sau:
- Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng
- Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/12 tháng + tiền lãi trả hàng tháng
Ví dụ: Bạn vay vốn ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 12%/năm, kỳ hạn 12 tháng. Nếu tính theo dư nợ gốc thì hàng tháng tiền lãi bạn phải trả trong suốt 12 tháng được tính trên số tiền vay gốc là 50 triệu đồng. Số tiền hàng tháng bạn phải trả như sau:
- Tiền lãi = 50 triệu đồng x 12%/12 tháng = 500.000 VND
- Tiền gốc = 50 triệu đồng/12 tháng = 4.166.666 VND
Như vậy mỗi tháng bạn phải trả số tiền bằng nhau là 4.666.667 VND trong suốt kỳ hạn 12 tháng.
Tổng tiền lãi khách hàng phải trả cho kỳ hạn 12 tháng trên số nợ gốc 50 triệu đồng là 6 triệu đồng.
Bạn có thể tham khảo bảng tính lịch trả nợ cụ thể theo dư nợ gốc dưới đây:
Kỳ trả nợ | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng gốc + Lãi | |
20/6/2021 | 0 | 50,000,000 | |||
20/07/2021 | 1 | 45,833,333 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
20/08/2021 | 2 | 41,666,667 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
20/09/2021 | 3 | 37,500,000 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
20/10/2021 | 4 | 33,333,333 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
20/11/2021 | 5 | 29,166,667 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
20/12/2021 | 6 | 25,000,000 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
20/01/2022 | 7 | 20,833,333 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
20/02/2022 | 8 | 16,666,667 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
20/03/2022 | 9 | 12,500,000 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
20/04/2022 | 10 | 8,333,333 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
20/05/2022 | 11 | 4,166,667 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
20/06/2022 | 12 | 0 | 4,166,667 | 500,000 | 4,666,667 |
Tổng | 50,000,000 | 6,000,000 | 56,000,000 |
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay gốc x Lãi suất cố định hàng tháng
- Tiền lãi những tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay
- Số tiền gốc trả hàng tháng = Số tiền vay gốc/kỳ hạn vay
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền vay gốc/số tháng vay + tiền lãi trả hàng tháng
Ví dụ: Bạn vay vốn ngân hàng 120 triệu đồng với lãi suất 12%/năm, kỳ hạn 12 tháng. Nếu tính theo dư nợ giảm dần thì hàng tháng tiền lãi bạn phải trả trong suốt 11 tháng (trừ tháng đầu tiên) được tính như sau:
Tiền lãi trả hàng tháng = (120 triệu đồng – số tiền gốc đã trả) x Lãi suất cố định suốt kỳ hạn.
– Số tiền gốc phải trả hàng tháng là 10 triệu đồng/tháng.
– Số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ tính trên dư nợ giảm dần như sau:
- Tháng đầu tiên = 12%/12 x 120 triệu đồng = 1.200.000 VND
- Tháng thứ 2 = 12%/12 x 110 triệu đồng = 1.100.000 VND
- Tháng thứ 3 = 12%/12 x 100 triệu đồng = 1.000.000 VND
- Tháng thứ 4 = 12%/12 x 90 triệu đồng = 900.000 VND
- Tháng thứ 5 = 12%/12 x 80 triệu đồng = 800.000 VND
- Tháng thứ 6 = 12%/12 x 70 triệu đồng = 700.000 VND
- Tháng thứ 7 = 12%/12 x 60 triệu đồng = 600.000 VND
- Tháng thứ 8 = 12%/12 x 50 triệu đồng = 500.000 VND
- Tháng thứ 9 = 12%/12 x 40 triệu đồng = 400.000 VND
- Tháng thứ 10 = 12%/12 x 30 triệu đồng = 300.000 VND
- Tháng thứ 11 = 12%/12 x 20 triệu đồng = 200.000 VND
- Tháng thứ 12 = 12%/12 x 10 triệu đồng = 100.000 VND
Tổng số tiền lãi phải trả cho số tiền gốc 120 triệu đồng với kỳ hạn 12 tháng là 7.800.00 VND.
Bạn có thể tham khảo bảng tính lịch trả nợ cụ thể theo dư giảm dần dưới đây:
Kỳ trả nợ | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng gốc + Lãi | |
20/06/2021 | 0 | 120,000,000 | |||
20/07/2021 | 1 | 110,000,000 | 10,000,000 | 1,200,000 | 11,200,000 |
20/08/2021 | 2 | 100,000,000 | 10,000,000 | 1,100,000 | 11,100,000 |
20/09/2021 | 3 | 90,000,000 | 10,000,000 | 1,000,000 | 11,000,000 |
20/10/2021 | 4 | 80,000,000 | 10,000,000 | 900,000 | 10,900,000 |
20/11/2021 | 5 | 70,000,000 | 10,000,000 | 800,000 | 10,800,000 |
20/12/2021 | 6 | 60,000,000 | 10,000,000 | 700,000 | 10,700,000 |
20/01/2022 | 7 | 50,000,000 | 10,000,000 | 600,000 | 10,600,000 |
20/02/2022 | 8 | 40,000,000 | 10,000,000 | 500,000 | 10,500,000 |
20/03/2022 | 9 | 30,000,000 | 10,000,000 | 400,000 | 10,400,000 |
20/04/2022 | 10 | 20,000,000 | 10,000,000 | 300,000 | 10,300,000 |
20/05/2022 | 11 | 10,000,000 | 10,000,000 | 200,000 | 10,200,000 |
20/06/2022 | 12 | 0 | 10,000,000 | 100,000 | 10,100,000 |
Tổng | 120,000,000 | 7,800,000 | 127,800,000 |
Trên đây là thông tin lãi suất vay vốn kinh doanh mới nhất 2021, qua đó chắc hẳn bạn đã nắm rõ được mức lãi suất cho vay kinh doanh hiện tại. Hy vọng bài viết sẽ đem lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.