Mục lục
Mỗi ngân hàng đều có lãi suất vay khác nhau và lãi suất vay ngân hàng Agribank là mức ổn định và tốt nhất hiện nay.
Bảng lãi suất vay ngân hàng Agribank
Sản phẩm vay còn được chia thành hai loại là vay tín chấp và vay thế chấp. Vay tín chấp là lấy sự uy tín của mình ra để vay, mức lãi suất vay tín chấp sẽ cao hơn. Vay thế chấp là lấy một loại tài sản hiện hữu để thế chấp với ngân hàng để vay vốn, mức lãi suất sẽ thấp hơn nhiều.
Cập nhật lãi suất vay tín chấp Agribank
Hiện nay, ngân hàng Agribank có 3 sản phẩm vay tín chấp chính: vay tiêu dùng, vay xuất khẩu lao động và vay du học. Đây là 3 sản phẩm phổ biến được nhiều người lựa chọn nhất.
Bảng lãi suất vay tín chấp ngân hàng Agribank cụ thể như sau:
Sản phẩm vay | Lãi suất | Hạn mức vay | Kỳ hạn |
Vay tiêu dùng | 13%/năm | x15 lần thu nhập | Tối đa 60 tháng |
Vay xuất khẩu lao động | 13%/năm | x15 lần thu nhập | 12 – 60 tháng |
Vay thấu chi | 17%/năm | x15 lần thu nhập | 12 – 60 tháng |
Hãy liên hệ đến số điện thoại ngân hàng Agribank để được tư vấn và tìm ra sản phẩm vay vốn phù hợp nhất: 1900558818.
Cập nhật lãi suất vay thế chấp Agribank
Sản phẩm vay thế chấp sẽ đa dạng hơn, bạn vay thế chấp để mua nhà, sửa chữa nhà, kinh doanh, mua xe ô tô, vay sản xuất nông nghiệp,… Mỗi loại sẽ đều áp dụng mức lãi suất khác nhau.
Bảng lãi suất vay thế chấp ngân hàng Agribank
Sản phẩm vay | Lãi suất | Hạn mức vay | Kỳ hạn |
Sửa chữa nhà ở | 7%/năm | 80 – 90% nhu cầu | Tối đa 15 năm |
Mua nhà | 7%/năm | 95% nhu cầu | Tối đa 15 năm |
Mua ô tô | 7.5%/năm | 90% nhu cầu | Tối đa 10 năm |
Kinh doanh | 7%/năm | 80% nhu cầu | Tối đa 10 năm |
Vay du học | 11%/năm | 95% nhu cầu | Tối đa 15 năm |
*Lưu ý: Trên đây là mức lãi suất ưu đãi chỉ áp dụng cho năm đầu tiên, sau khi hết thời hạn năm đầu tiên thì mức lãi suất này sẽ phải + 3% theo quy định của ngân hàng.
Cách tính lãi vay ngân hàng Agribank
Tính lãi theo số dư nợ giảm dần là cách phổ biến và được áp dụng nhiều nhất hiện nay, cách này còn giảm đi áp lực tài chính hàng tháng cho khách hàng. Công thức áp dụng cách tính này như sau:
*Cách tính lãi theo số dư nợ giảm dần
Công thức tính lãi theo số dư nợ giảm dần như sau:
- Tiền gốc phải trả hàng tháng = Số tiền gốc / thời gian vay
- Tiền lãi phải trả tháng đầu = Số tiền gốc * lãi suất hàng tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số dư nợ còn lại * lãi suất hàng tháng
- Số tiền phải trả = Tiền gốc + Tiền lãi
Áp dụng công thức trên để giải bài toán sau đây:
Anh Hoàng và chị Linh vay ngân hàng Agribank với số tiền là 1.200.000.000 đồng để mua nhà, mức lãi suất ưu đãi mà ngân hàng Agribank áp dụng cho năm đầu tiên là 7.2%/năm (áp dụng cho 12 tháng đầu tiên), sau khi hết năm đầu tiên mức lãi suất thay đổi thành 11.18%/năm, vay trong thời hạn là 240 tháng (20 năm). Vậy thì hỏi mỗi tháng anh chị phải trả bao nhiêu tiền?
Số tiền mỗi tháng mà anh Hoàng và chị Linh phải trả như sau:
(Đơn vị: VND)
Số tháng | Lãi suất | Tiền lãi phải trả hàng tháng | Tiền gốc phải trả hàng tháng | Tổng số tiền phải trả hàng tháng | Số dư nợ |
1 | 7.2%/năm | 7.200.000 | 5.000.000 | 12.200.000 | 1.195.000.000 |
2 | 7.2%/năm | 7.170.000 | 5.000.000 | 12.170.000 | 1.190.000.000 |
3 | 7.2%/năm | 7.140.000 | 5.000.000 | 12.140.000 | 1.185.000.000 |
4 | 7.2%/năm | 7.110.000 | 5.000.000 | 12.110.000 | 1.180.000.000 |
5 | 7.2%/năm | 7.080.000 | 5.000.000 | 12.080.000 | 1.175.000.000 |
6 | 7.2%/năm | 7.050.000 | 5.000.000 | 12.050.000 | 1.170.000.000 |
7 | 7.2%/năm | 7.020.000 | 5.000.000 | 12.020.000 | 1.165.000.000 |
8 | 7.2%/năm | 6.990.000 | 5.000.000 | 11.990.000 | 1.160.000.000 |
….. | |||||
239 | 11.18%/năm | 93.167 | 5.000.000 | 5.093.167 | 5.000.000 |
240 | 11.18%/năm | 46.583 | 5.000.000 | 5.046.583 | 0 |
Dựa vào bảng tính lãi suất vay trên thì mỗi tháng yêu cầu hai anh chị có phải có một nguồn thu nhập ổn định hàng tháng trên 20 triệu đồng, thì mới có thể chi trả xoay sở các khoản chi phí sinh hoạt trong gia đình.
Vay vốn ngân hàng Agribank cần những gì?
Để vay vốn ngân hàng Agribank thì cần phải đạt được các tiêu chuẩn và thủ tục hồ sơ mà ngân hàng yêu cầu, cụ thể như sau:
Điều kiện
Khi vay vốn ngân hàng thì cần phải đạt được các điều kiện như sau:
- Phải là người Việt Nam, có đầy đủ hành vi dân sự
- Phải có một nguồn thu nhập ổn định hàng tháng, tối đa 8 triệu/tháng
- Phải có lịch sử tín dụng tốt, không nợ xấu hoặc nợ bất kỳ tổ chức nào
- Phải có tài sản thế chấp: đất đai, nhà ở,…
- Phải có độ tuổi từ 22 trở lên
- Phải có đầy đủ các loại giấy tờ hồ sơ.
Thủ tục
Nếu như đã đạt được các điều kiện cơ bản thì phải chuẩn bị các loại hồ sơ giấy tờ như sau:
- Giấy tờ tùy thân: CCCD hoặc chứng minh nhân dân còn hiệu lực
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu có) hoặc giấy xác nhận độc thân
- Giấy tờ chứng minh thu nhập: sao kê tài khoản, phiếu lương, bảng lương,…
- Giấy tờ chứng minh công việc: hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc,…
- Giấy tờ chứng minh tài sản thế: sổ đỏ, sổ hồng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…
- Các loại giấy tờ khác (nếu cần).