Mục lục
Lãi suất vay mua nhà trả góp 30 năm
Hiện nay có nhiều ngân hàng hỗ trợ gói vay mua nhà với thời hạn 30 năm. Mỗi ngân hàng sẽ có chính sách và mức lãi suất khác nhau. Thông thường, mức lãi suất ưu đãi tại các ngân hàng, sẽ được áp dụng cho các khoản vay từ 3 – 36 tháng. Sau khi hết thời hạn này, lãi suất sẽ thả nổi theo lãi suất thị trường, được điều chỉnh hàng quý và cộng thêm biên độ lãi suất khoảng 3 – 4%. Thời điểm hiện tại, hầu hết các ngân hàng đều áp dụng lãi suất thả nổi ở mức từ 10,5%/năm – 12%/năm.
Lãi suất vay mua nhà trả góp 30 năm
Để tính mức lãi suất cần trả mỗi tháng khi vay trong 30 năm, bạn có thể tham khảo 2 cách tính lãi suất là tính lãi suất dựa trên dư gốc và dư nợ giảm dần. 2 cách tính này được áp dụng công thức tính lãi suất như sau:
|
Trong đó:
- Dư nợ gốc: Là khoản tiền lãi được tính trên số tiền vay ban đầu trong suốt thời hạn vay.
- Dư nợ giảm dần: Là khoản tiền lãi được tính trên số tiền gốc còn nợ tính đến thời điểm trả nợ của tháng đó.
Ngoài ra, tùy thuộc vào thời hạn vay ngắn hạn hay vay trung dài hạn do khách hàng lựa chọn mà số tiền phải trả hàng tháng có thể khác nhau.
Ví dụ: Anh A vay ngân hàng vay 2 tỷ trong 30 năm với lãi suất 1%/tháng (tức 12%/năm). Áp dụng công thức trên ta sẽ tính được khoản tiền Anh A cần trả cho ngân hàng mỗi tháng như sau:
Lãi suất tính theo dư nợ gốc:
- Tiền gốc (1) = 2.000.000.000 / 360 (tháng) = 5.555.556 (đồng).
- Tiền lãi (2) = 2.000.000.000 x 1% = 20.000.000 (đồng).
- Tổng số tiền phải trả 1 tháng = (1) + (2) = 5.555.556 + 20.000.000 = 25.555.556 (đồng).
Ta có bảng tính lãi suất theo dư nợ gốc từng tháng cụ thể như sau:
Kỳ trả nợ | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng gốc + Lãi | |
21/6/2021 | 0 | 2.000.000.000 | |||
21/07/2021 | 1 | 1.994.444.444 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/08/2021 | 2 | 1.988.888.889 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/09/2021 | 3 | 1.983.333.333 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/10/2021 | 4 | 1.977.777.778 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/11/2021 | 5 | 1.972.222.222 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/12/2021 | 6 | 1.966.666.667 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/01/2022 | 7 | 1.961.111.111 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/02/2022 | 8 | 1.955.555.556 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/03/2022 | 9 | 1.950.000.000 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/04/2022 | 10 | 1.944.444.444 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/05/2022 | 11 | 1.938.888.889 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/06/2022 | 12 | 1.933.333.333 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
…… | |||||
21/05/2051 | 359 | 5.555.556 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/06/2051 | 360 | 0 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
Tổng | 2.000.000.000 | 7.200.000.000 | 9.200.000.000 |
Lãi suất tính trên dư nợ giảm dần
Tháng thứ nhất (tiền lãi được tính giống như dư nợ gốc)
- Tiền gốc (1) = 2.000.000.000 / 360 (tháng) = 5.555.556 (đồng).
- Tiền lãi (2) = 2.000.000.000 x 1% = 20.000.000 (đồng).
- Tổng số tiền phải trả 1 tháng = (1) + (2) = 5.555.556 + 20.000.000 = 25.555.556 (đồng).
Kể từ tháng thứ 2 trở đi lãi sẽ được tính theo số nợ tại thời điểm đó:
- Tiền gốc = 2.000.000.000 / 360 (tháng) = 5.555.556 (đồng).
- Tiền lãi = (2.000.000.000 – 5.555.556) x 1% = 19.944.444 (đồng).
- Tiền lãi phải trả tháng 2 = 5.555.556 + 19.944.444 = 25.500.000 (đồng).
Cứ như vậy, tháng sau số tiền lãi phải trả sẽ ít hơn tháng trước đó. Ta có bảng tính lãi suất theo dư nợ gốc từng tháng cụ thể như sau:
Kỳ trả nợ | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng gốc + Lãi | |
21/06/2021 | 0 | 2.000.000.000 | |||
21/07/2021 | 1 | 1.994.444.444 | 5.555.556 | 20.000.000 | 25.555.556 |
21/08/2021 | 2 | 1.988.888.889 | 5.555.556 | 19.944.444 | 25.500.000 |
21/09/2021 | 3 | 1.983.333.333 | 5.555.556 | 19.888.889 | 25.444.444 |
21/10/2021 | 4 | 1.977.777.778 | 5.555.556 | 19.833.333 | 25.388.889 |
21/11/2021 | 5 | 1.972.222.222 | 5.555.556 | 19.777.778 | 25.333.333 |
21/12/2021 | 6 | 1.966.666.667 | 5.555.556 | 19.722.222 | 25.277.778 |
21/01/2022 | 7 | 1.961.111.111 | 5.555.556 | 19.666.667 | 25.222.222 |
21/02/2022 | 8 | 1.955.555.556 | 5.555.556 | 19.611.111 | 25.166.667 |
21/03/2022 | 9 | 1.950.000.000 | 5.555.556 | 19.555.556 | 25.111.111 |
21/04/2022 | 10 | 1.944.444.444 | 5.555.556 | 19.500.000 | 25.055.556 |
21/05/2022 | 11 | 1.938.888.889 | 5.555.556 | 19.444.444 | 25.000.000 |
21/06/2022 | 12 | 1.933.333.333 | 5.555.556 | 19.388.889 | 24.944.444 |
…. | |||||
21/05/2051 | 359 | 5.555.556 | 5.555.556 | 111.111 | 5.666.667 |
21/06/2051 | 360 | 0 | 5.555.556 | 55.556 | 5.611.111 |
Tổng | 2.000.000.000 | 3.609.999.998 | 5.609.999.998 |
Nên vay mua nhà trả góp 30 năm ngân hàng nào?
Mua nhà trả góp 30 năm là gói vay hỗ trợ mua nhà dài hạn. Hiện nay có một số ngân hàng hỗ trợ, bạn có thể tham khảo một số ngân hàng dưới đây:
Ngân hàng TPBank
- Lãi suất siêu ưu đãi chỉ từ 5,9% /năm.
- Cho vay tối đa lên đến 90% phương án vay vốn.
- Hợp tác liên kết và cho vay với hơn 400 dự án bất động sản trên khắp cả nước.
- Thời gian cho vay lên đến 30 năm, hỗ trợ vay mua nhà cho cả người thân.
Ngân hàng VIB
- Số tiền vay: Tối đa 90% nhu cầu vốn.
- Thời gian vay: Tối đa 30 năm.
- Lãi suất: Từ 8,3%/năm.
- Phương thức trả nợ:
- Trả gốc: Hàng tháng/Hàng quý/6 tháng.
- Trả lãi: Hàng tháng.
- Nguồn thu nhập: Thu nhập từ lương, từ kinh doanh/góp vốn, từ cho thuê tài sản.
- Tài sản bảo đảm: Bất động sản; giấy tờ có giá.
Ngân hàng cho vay mua nhà 30 năm
Ngân hàng VPBank
- Hỗ trợ 100% nhu cầu vốn tối đa 75% giá nhà/căn hộ, tối đa 20 tỷ đồng.
- Thời gian vay mua nhà, căn hộ tối đa 25 năm – 35 năm tùy dự án.
- Hoàn vốn, thanh toán công nợ cho bên bán nhà tối đa 12 tháng kể từ ngày ra sổ.
- Được hỗ trợ vay mua nhà cho người thân.
- Hỗ trợ cho vay mua nhà/căn hộ đã có giấy tờ sở hữu và nhà ở các khu chung cư, đô thị mới chưa có giấy tờ sở hữu.
- Chấp nhận tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay.
- Chính sách nguồn thu linh hoạt cho mọi khách hàng.
- Ngân hàng chấp nhận nguồn thu nhập của khách hàng: Thu nhập lương, kinh doanh, cho thuê tài sản…
Trên đây là thông tin mức lãi suất vay mua nhà trả góp 30 năm và một số ngân hàng hỗ trợ cho vay. Hy vọng bài viết sẽ đem lại thông tin hữu ích cho bạn đọc, và giúp bạn lựa chọn, thực hiện gói vay phù hợp, thành công.