Mục lục
Ngân hàng SeAbank hiện nay cung cấp đa dạng các sản phẩm vay tín chấp cho các đối tượng khách hàng có nhu cầu về vốn. Trong đó sản phẩm vay tín chấp giáo viên, công chức, viên chức SeAbank nhận được sự quan tâm của đông đảo khách hàng, thông tin mà hầu hết khách hàng đều muốn biết đó là lãi suất vay giáo viên SeAbank hiện nay bao nhiêu?
Vay giáo viên SeAbank là gì?
Đây là sản phẩm vay tín chấp không tài sản đảm bảo của ngân hàng SeAbank dành cho đối tượng khách hàng là các giáo viên, công chức, viên chức Nhà nước. Khách hàng sẽ được xét duyệt vay vốn khi chứng minh về công việc và mức lương hàng tháng của mình.
Hạn mức vay giáo viên SeAbank
Khách hàng được phép vay với hạn mức lên tới 300 triệu đồng. Tất nhiên tùy theo mức lương cụ thể của bạn cũng như lịch sử tín dụng mà ngân hàng sẽ cấp hạn mức vay cho từng khách hàng khác nhau.
Lãi suất vay giáo viên SeAbank
Lãi suất vay giáo viên SeAbank hiện nay từ 10%/năm, phương thức trả nợ áp dụng là gốc, lãi trả hàng tháng. Mức lãi suất có thể thay đổi tùy từng thời kỳ, bạn có thể liên hệ chi nhánh/phòng giao dịch SeAbank gần nhất để được hỗ trợ tư vấn thông tin chính xác nhất.
Cách tính lãi vay giáo viên SeAbank
Hiện SeAbank áp dụng phương pháp tính lãi theo dư nợ giảm dần cho sản phẩm vay tín chấp giáo viên, công chức viên chức. Công thức tính như sau:
- Số tiền phải trả hàng tháng = [Số tiền vay* lãi suất tháng*(1+lãi suất tháng)^Thời hạn vay] / [(1+Lãi suất tháng)^Thời hạn vay-1]
- Số tiền lãi phải trả kỳ đầu = Số tiền vay* lãi suất tháng
- Số tiền gốc phải trả kỳ đầu = Số tiền phải trả hàng tháng – Số tiền lãi phải trả kỳ đầu
- Số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo = Số dư nợ còn lại * lãi suất theo tháng
- Số tiền gốc phải trả các kỳ tiếp theo = số tiền phải trả hàng tháng – số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo
Ví dụ:
Bạn vay SeAbank số tiền 50 triệu đồng với thời hạn 24 tháng với lãi suất 10%/năm. Số tiền lãi phải trả hàng tháng như sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = [50.000.000 x 0,833 % x (1+ 0,833 %)^24] / [(1+ 0,833 %)^24-1] = 2.307.246 VND
Như vậy mỗi tháng bạn phải trả số tiền là 2.307.246 VND. Xem thông tin chi tiết trong bảng sau để hiểu rõ hơn về cách tính:
Tháng vay | Số tiền trả hàng tháng (VND) | Số tiền lãi phải trả hàng tháng (VND) | Số tiền gốc phải trả hàng tháng (VND) | Dư nợ gốc thực tế (VND) |
Tháng 1 | 2.307.246 | 416.667 | 1.890.580 | 48.109.420 |
Tháng 2 | 2.307.246 | 400.912 | 1.906.334 | 46.203.086 |
Tháng 3 | 2.307.246 | 385.026 | 1.922.221 | 44.280.865 |
Tháng 4 | 2.307.246 | 369.007 | 1.938.239 | 42.342.626 |
Tháng 5 | 2.307.246 | 352.855 | 1.954.391 | 40.388.235 |
…. | 2.307.246 | … | … | … |
Tháng 36 | 2.307.246 | 19.068 | 2.288.178 | 0 |
Có nên vay giáo viên SeAbank?
Để trả lời câu hỏi này trước tiên hãy cùng xem những ưu điểm nổi bật khiến nhiều khách hàng lựa chọn sản phẩm vay giáo viên SeAbank:
- Không cần tài sản bảo đảm
- Hạn mức vay lên tới 300 triệu đồng
- Trả nợ linh hoạt phù hợp với thu nhập
- Thủ tục vay và hồ sơ đơn giản
- Điều kiện vay dễ dàng khi giáo viên chỉ cần có thu nhập từ 2,5 triệu đồng/tháng
- Lãi suất cạnh tranh chỉ từ 10%/năm.
Với những lý do này chắc hẳn bạn đã biết có nên vay giáo viên SeAbank hay không. Hy vọng với thông tin về lãi suất và cách tính lãi suất vay giáo viên SeAbank nêu trên bạn có thể tự tính lãi được cho mình khi vay vốn, đồng thời có kế hoạch trả nợ phù hợp với số tiền định vay.