Mục lục
Lãi suất mua xe trả góp như thế nào?
Hiện nay, giữa các ngân hàng triển khai gói vay mua trả góp với mức lãi suất khác nhau. Khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi trong thời gian đầu dao động từ 6,8% – 9%/năm tùy theo thời gian vay (trong 6 tháng, 12 tháng, trên 24 tháng…). Lãi suất kỳ tiếp theo, một số ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất tiết kiệm 13 tháng cộng với biên độ lãi suất từ 2,8% – 4,5%/năm.
Cách tính giá xe trả góp mới nhất 2021
Dưới đây là bảng lãi suất cho vay mua xe trả góp tham khảo tại một số ngân hàng:
Ngân hàng | Lãi suất | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Vietcombank | 7,59% | 100% | 5 năm |
BIDV | 7,18% | 80% | 7 năm |
SHB | 7,80% | 90% | 8 năm |
Sacombank | 8,50% | 80% | 10 năm |
MBBank | 7,10% | 100% | 8 năm |
TPBank | 7,10% | 80% | 7 năm |
ACB | 7,50% | 80% | 7 năm |
VIB Bank | 8,40% | 80% | 8 năm |
VPBank | 7,90% | 90% | 8 năm |
HDBank | 8% | 75% | 7 năm |
VietinBank | 7,70% | 80% | 5 năm |
ABBank | 7,80% | 70% | 7 năm |
Shinhan Bank | 7,69% | 100% | 6 năm |
HSBC | 7,50% | 70% | 6 năm |
Eximbank | 7,50% | 70% | 5 năm |
OceanBank | 8% | 80% | 6 năm |
Maritime Bank | 7,90% | 80% | 7 năm |
Cách tính lãi suất mua xe trả góp
Với hình thức cho vay mua xe trả góp thường có 2 cách tính là theo dư nợ giảm dần và dư nợ gốc. Tuy nhiên đa số ngân hàng thường áp dụng cách tính theo dư nợ giảm dần.
Dư nợ giảm dần
Đối hình thức cho vay theo dư nợ giảm dần, ngân hàng sẽ tính các khoản vay và hình thức trả nợ của bên vay như sau:
Tiền lãi dư nợ giảm dần = tỷ lệ suất lãi ngân hàng quy định x [Nợ gốc – nợ gốc đã trả] |
Ví dụ:
Khách hàng vay ngân hàng mua xe 500 triệu đồng, với lãi suất vay 6,5%/năm trong thời gian 12 tháng sẽ được tính như sau:
Kỳ trả nợ | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng gốc + Lãi | |
11/08/2021 | 0 | 500,000,000 | |||
11/09/2021 | 1 | 458,333,333 | 41,666,667 | 27,083,333 | 68,750,000 |
11/10/2021 | 2 | 416,666,667 | 41,666,667 | 24,826,389 | 66,493,056 |
11/11/2021 | 3 | 375,000,000 | 41,666,667 | 22,569,444 | 64,236,111 |
11/12/2021 | 4 | 333,333,333 | 41,666,667 | 20,312,500 | 61,979,167 |
11/01/2022 | 5 | 291,666,667 | 41,666,667 | 18,055,556 | 59,722,222 |
11/02/2022 | 6 | 250,000,000 | 41,666,667 | 15,798,611 | 57,465,278 |
11/03/2022 | 7 | 208,333,333 | 41,666,667 | 13,541,667 | 55,208,333 |
11/04/2022 | 8 | 166,666,667 | 41,666,667 | 11,284,722 | 52,951,389 |
11/05/2022 | 9 | 125,000,000 | 41,666,667 | 9,027,778 | 50,694,444 |
11/06/2022 | 10 | 83,333,333 | 41,666,667 | 6,770,833 | 48,437,500 |
11/07/2022 | 11 | 41,666,667 | 41,666,667 | 4,513,889 | 46,180,556 |
11/08/2022 | 12 | 0 | 41,666,667 | 2,256,944 | 43,923,611 |
Tổng | 500,000,000 | 176,041,666 | 676,041,666 |
Dư nợ gốc
Dư nợ gốc là số tiền bạn cần trả định kỳ mỗi tháng, bên vay sẽ phải trả cho ngân hàng cả tiền gốc và tiền lãi suất cho đến hết thời hạn vay với công thức:
Tiền lãi dư nợ gốc = Tỷ lệ suất ngân hàng ấn định x số tiền vay thời điểm ban đầu |
Ví dụ:
Bạn vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất vay là 5,42%/năm và hạn vay là 5 năm.
Vậy, hàng tháng tiền gốc bạn phải trả cho ngân hàng là: 500.000.000/60 = 8.333.333 đồng.
- Tiền lãi mỗi tháng phải trả bằng nhau là: 500.000.000 x 5.42% /12 = 2.258.333 đồng.
- Tổng số tiền cả gốc và lãi phải trả mỗi tháng sẽ là: 10.591.667 đồng.
- Tổng số tiền lãi phải trả đến khi đáo hạn sẽ là: 2.258.333 x 60 = 135.500.000 đồng.
Mỗi một cách tính tiền khi mua xe trả góp đều có ưu và nhược điểm khác nhau. Tùy theo khả năng chi trả của khách hàng và đơn vị hỗ trợ cho vay trả góp sẽ có sự chọn lựa cách vay phù hợp.
Nếu bạn không phải là người giỏi tính toán thì hãy sử dụng công cụ tính tính toán lịch trả nợ của TheBank. Hãy truy cập TẠI ĐÂY, nhập số tiền vay, kỳ hạn vay, lãi suất để xem bảng tính số tiền phải trả hàng tháng là bao nhiêu, từ đó có thể lên kế hoạch vay vốn – trả nợ phù hợp.
Các chi phí phát sinh khi mua xe trả góp
Chi phí mua xe ô tô mà bạn phải trả bao gồm các loại sau:
Giá xe lăn bánh
Giá xe lăn bánh là chi phí thực tế mà người mua xe phải bỏ ra để sở hữu chiếc xe, giá này thường cao hơn rất nhiều so với giá bán của xe.
Giá của xe
Giá của xe là giá bán đã được công bố ra trên thị trường (đã bao gồm VAT). Giá bán của xe là giá đã được trừ phần giảm giá đối với những chiếc xe đang có chính sách khuyến mãi.
Chi phí đăng ký
Chi phí đăng ký xe bao gồm: Chi phí trước bạ được tính chung cho mọi tỉnh thành trên cả nước là 10%, với thủ đô Hà Nội là 12%, chi phí đăng kiểm và các loại chi phí phụ khác như lệ phí đăng ký xe ô tô mới, phí dịch vụ đăng ký ô tô và phí bảo trì đường bộ, chi phí bảo hiểm ô tô gồm có chi phí cho bảo hiểm trách nhiệm dân sự (đây là khoản bảo hiểm bắt buộc) và phí bảo hiểm vật chất xe ô tô (đây là phần bảo hiểm không bắt buộc).
Chi phí đăng ký xe để dễ hiểu ta chia làm 3 mục chính theo danh sách dưới đây:
Danh mục | Chi tiết | Cách tính | Ghi chú |
Trước bạ và Đăng kiểm | Trước bạ | 10% – 15% giá xe niêm yết (giá không giảm) | Tùy địa phương |
Đăng kiểm | 250.000 VND/năm | Cố định | |
Phí | Bảo trì đường bộ | 130.000 VND/tháng – 1.560.000 VND/năm | Cố định |
Lệ phí đăng ký xe mới (TP.HCM) | 11.000.000 VND | Cố định | |
Dịch vụ đăng ký biển số | Từ 2.000.000 VND | Tùy hãng xe | |
Bảo hiểm | Bảo hiểm vật chất xe | Hyundai 1,65%; Ford 1,8% theo giá giảm | Tùy hãng bảo hiểm |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | Từ 400.000 VND | Tùy hãng bảo hiểm |
Trên đây là cách tính mua xe ô tô trả góp tại các ngân hàng. Qua đó bạn có thể tham khảo và dự tính khoản vay khi quyết định mua xe. Hy vọng bài viết sẽ đem lại thông tin hữu ích cho khách hàng.