Mục lục
Lãi suất thẻ tín dụng Citibank khá thấp, đáp ứng nhu cầu mua sắm, chi tiêu, thanh toán qua thẻ của khách hàng. Ngân hàng Citibank đang cung cấp trên thị trường các loại thẻ tín dụng Visa và Mastercard với nhiều tiện ích cùng ưu đãi bất ngờ khi mở thẻ.
Các loại thẻ tín dụng của Citibank
Hiện nay, Citibank đang cung cấp cho khách hàng 5 loại thẻ tín dụng. Mỗi loại thẻ có hạn mức cũng như mục đích sử dụng khác nhau. Bao gồm:
Thẻ | Đối tượng | Thu nhập (Triệu/tháng) | Ưu đãi |
Thẻ Citi PremierMiles World Mastercard |
|
Trên 20 | Ưu đãi từ các hãng máy bay, khách sạn… |
Thẻ Citi Cash Back |
|
Trên 15 | Ưu đãi về viện phí cao |
Thẻ Citi Reward |
|
Ưu đãi với thành viên sử dụng thường xuyên | |
Thẻ Citi Simplicity+ | Trên 18 tuổi |
|
|
Thẻ tín dụng linh hoạt Citi | Trên 18 tuổi | Rút tiền mặt ngay khi cần |
Các loại thẻ tín dụng Citibank
Lãi suất thẻ tín dụng Citibank được tính toán như thế nào?
Lãi tính trên thẻ tín dụng Citibank được tính toán dựa trên lãi suất áp dụng cho từng giao dịch và đối với tài khoản của quý khách hàng tháng.
Công thức tính lãi cơ bản = Lượng giao dịch x lãi suất phần trăm tính theo ngày x số ngày
Trong đó: Lãi suất phần trăm tính theo ngày là lãi suất được chia theo 365 ngày.
Lãi suất thẻ tín dụng Citibank
Lãi suất quá hạn thẻ tín dụng Citibank
Mỗi loại lãi suất hay thẻ tín dụng đều có thời gian miễn lãi. Khách hàng sẽ được miễn lãi nếu thanh toán trước ngày đến hạn. Mức lãi cụ thể dành cho các loại thẻ như sau:
- Citi PremierMiles: 33%/năm
- Citi Cash Back: 33%/năm
- Citi Reward: 33%/năm
- Citi Simplicity +: 33%/năm
- Thẻ Citi Visa Signature: 33%/năm
- Thẻ Lazada Citi Bạch kim: 33%/năm
Hạn thanh toán lên đến 25 ngày kể từ ngày sao kê. Trừ sản phẩm thẻ tín dụng linh hoạt thì lãi được tính từ ngày rút tiền/giải ngân.
Lãi suất rút tiền mặt từ thẻ tín dụng Citibank
Mức lãi suất được áp dụng khi rút tiền mặt như sau:
- Citi PremierMiles: 28,8%/năm
- Citi Cash Back: 33%/năm
- Citi Reward: 33%/năm
- Citi Simplicity+: 33%/năm
- Thẻ tín dụng linh hoạt: 31,8%/năm.
Mức lãi suất này áp dụng cho tất cả các giao dịch liên quan đến tiền và các tài sản tương đương tiền. Khi trả chậm, ngoài mức lãi suất tính trên số tiền bạn chi tiêu, bạn còn phải trả một khoản phí là phí trả chậm.
Phí chậm thanh toán
Mức phí này được áp dụng như sau:
- Đối với thẻ Citi PremierMiles, Citi Cash Back, Citi Reward: 4% của tổng khoản thanh toán đến hạn (tối thiểu 300.000 VNĐ – tối đa 2.000.000 VNĐ)
- Đối với thẻ Citi Simplicity+, thẻ tín dụng linh hoạt: miễn phí.
Việc nắm rõ cách tính lãi của thẻ tín dụng Citibank sẽ giúp bạn chủ động hơn trong các hoạt động chi tiêu. Bên cạnh đó giúp bạn chọn được loại thẻ tín dụng phù hợp với mình nhất. Đồng thời hạn chế những việc như trả chậm để bị phạt.
>> Bạn có biết: Lãi suất thẻ tín dụng Agribank hiện nay là bao nhiêu?
Phí chậm thanh toán
Thời gian miễn tính lãi thẻ tín dụng Citibank
Quý khách sẽ không bị tính lãi đối với mua lẻ nếu trả số dư cuối kỳ đầy đủ, trước hoặc tại ngày đến hạn thanh toán ghi trên mọi bản sao kê.
Số ngày miễn tính lãi đối với một giao dịch là số ngày kể từ ngày giao dịch tới ngày đến hạn thanh toán.
Nếu không thanh toán số dư nợ ghi trên bản sao kê của kỳ trước, quý khách sẽ không được hưởng thời gian miễn tính lãi cho đến khi thanh toán đầy đủ số dư cuối kỳ trên bản sao kê của hai kỳ liên tiếp.
Thẻ tín dụng Citibank giúp cho khách hàng chủ động hơn trong các hoạt động tài chính của bản thân. Cách tính lãi suất thẻ tín dụng Citibank cũng rất đặc biệt. Với khách hàng có ý định mở thẻ thì nên tham khảo để chủ động lựa chọn.