Tìm hiểu về mẫu hợp đồng vay tiền không lãi suất mới nhất năm 2019

Bạn đang có nhu cầu vay tiền không lãi suất để thực hiện kinh doanh, làm ăn, buôn bán và điều bạn đang cần bây giờ là tìm hiểu về mẫu hợp đồng vay tiền không lãi suất mới nhất hiện nay. Vậy thì hãy đến với bài viết ngay sau đây của chúng tôi để có được cho mình một câu trả lời thỏa đáng nhất nhé.

Đối với một số doanh nghiệp, công ty hay một số người có nhu cầu mở cửa hàng làm ăn buôn bán thì việc phải vay vốn để làm ăn là điều không thể tránh khỏi. Hay đôi khi là trong cuộc sống thường ngày vì cần phải sử dụng đến một khoản tiền lớn mà không biết phải lấy đâu ra thì việc vay tiền từ người khác mà không cần phải trả lãi suất cũng được coi như là giải pháp tốt nhất thời điểm này.

Xem thêm: Điều kiện để vay tiền nhanh không lãi suất theo mức lương tháng là gì?

Và một trong những loại giấy tờ cần thiết mà bạn phải ghi nhớ lúc này đó chính là mẫu hợp đồng vay tiền không lãi suất. Mẫu hợp đồng này được lập ra để ghi chép lại việc cho vay vốn cá nhân không lãi suất và việc vay tiền của cá nhân người vay. Mẫu hợp đồng nêu rõ nội dung của hai bên, các điều khoản thỏa thuận của hai bên…

Khi có nhu cầu vay tiền thì mẫu hợp đồng vay tiền không lãi suất là thứ mà bạn cần phải nắm cho thật kỹ.

Với bài viết dưới đây, chúng tôi xin được giới thiệu đến cho các bạn biểu mẫu hợp đồng vay tiền không lãi suất, cách soạn hợp đồng cho vay tiền chuẩn và các dịch vụ pháp lý cần thiết để tránh rủi ro xảy ra:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-​

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN​

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …..

Tại địa điểm: ………………………………………………………………………………..

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………..

– Đại diện là: ……………………………………………………………………………….

Bên B: (bên vay)

– Ông (bà): ………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………..

Sau khi thỏa thuận, chúng tôi cùng nhau ký bản hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay.

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

– Bằng số: …………………………………………………………………………………

– Bằng chữ: ……………………………………………………………………………….

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay.

Thời hạn vay là ………… tháng

– Kể từ ngày … tháng … năm ….

– Đến ngày … tháng … năm ….

Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: ……………………………………………………

– Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………

– Cho vay bằng tiền mặt ……………………………………………………………..

Chuyển giao thành ……… đợt.

+ Đợt 1: ……………………………………………………………………………………

+ Đợt 2: ……………………………………………………………………………………

Điều 3: Lãi suất.

1- Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất là 0% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

2- Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm…………………………………………………………………..

3- Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

4- Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

5- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng.

Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A cất giữ. Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…

Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền sở hữu tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý theo đúng quy trình của pháp luật.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung.

1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A        ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)


Trước khi lập hợp đồng vay tiền không lãi suất bạn cần tham khảo trước thông tin từ phía các luật sư hoặc từ các chuyên gia kinh tế, tài chính.

Có thể nói, mẫu hợp đồng vay tiền không lãi suất là thứ không thể thiếu được khi bạn muốn vay tiền của bất kì một ai đó, cho dù đó là người thân thiết đến mức độ nào đi chăng nữa. Lập nên bản hợp đồng vay tiền không lãi suất này sẽ đảm bảo được quyền lợi và nghĩa vụ của cả 2 bên tránh tình trạng đáng tiếc xảy ra. Tuy nhiên, mẫu hợp đồng vay tiền không lãi suất trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, vậy nên trước khi tiến hành vay tiền thì bạn cần cần tìm hiểu và nghiên cứu quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến của các luật sư, các chuyên gia kinh tế tài chính của Thebank trước khi thực hiện thủ tục lập Hợp đồng vay tiền cá nhân và áp dụng vào thực tế.