Mục lục
Vay theo hợp đồng trả góp là hình thức vay vốn được nhiều khách hàng lựa chọn khi không đủ điều kiện để vay theo lương tại các ngân hàng. Hình thức vay vốn này khá phổ biến tại các công ty tài chính, tuy nhiên về mảng ngân hàng, TPbank được xem là địa chỉ tiên phong.Gói vay theo hợp đồng trả góp của ngân hàng TPBank nhận được nhiều sự quan tâm của người dân, nhất là thông tin về lãi suất vay theo hợp đồng trả góp TPBank.
Vay theo hợp đồng trả góp TPBank là gì?
Vay theo hợp đồng trả góp TPBank là hình thức vay mà ngân hàng TPbank sẽ dựa vào hợp đồng trả góp của khách hàng đang vay ở các công ty tài chính, ngân hàng khác để xét duyệt hạn mức vay. Khách hàng không cần phải thế chấp tài sản.
Hình thức vay vốn này nằm trong nhóm dịch vụ cho vay tín chấp mà TPBank đang triển khai cho khách hàng.
Hạn mức vay theo hợp đồng trả góp TPbank?
Khách hàng được vay theo hợp đồng trả góp TPbank sẽ được cấp hạn mức dựa trên hợp đồng trả góp mà khách hàng đang vay tại các tổ chức tín dụng khác. Hiện TPbank đang cho vay vốn theo hình thức này với hạn mức có thể đến tối đa 300 triệu đồng, đáp ứng nhu cầu tài chính đột xuất của khách hàng, nhằm giải quyết các mục đích tiêu dùng như mua sắm đồ dùng gia đình, du lịch, đóng học phí…
Lãi suất vay theo hợp đồng trả góp TPBank?
Lãi suất vay theo hợp đồng trả góp tín chấp TPBank đang được áp dụng từ 17%/năm trở lên. Tuy nhiên, đây chỉ là mức lãi suất tham khảo, tùy từng thời điểm lãi suất có thể thay đổi theo quy định của ngân hàng cũng như từng đối tượng khách hàng cụ thể.
Cách tính lãi suất vay theo hợp đồng trả góp TPBank?
Vay theo hợp đồng trả góp TPBank lãi suất được tính trên dư nợ giảm dần, trả góp đều hàng tháng. Nghĩa là trong suốt quá trình vay vốn, số tiền trả hàng tháng bằng nhau, trong đó tiền lãi sẽ tính trên số dư nợ gốc giảm dần qua từng tháng.
TPbank áp dụng công thức tính số tiền trả góp đều hàng tháng như sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = [X* r*(1+r)^n] / [(1+r)^n-1]
Trong đó:
- X: Số tiền vay
- r: Lãi suất tháng
- n: Thời hạn vay
Đối với tiền gốc và tiền lãi, TPBank áp dụng công thức tính như sau:
- Số tiền lãi phải trả kỳ đầu = Số tiền vay* lãi suất tháng
- Số tiền gốc phải trả kỳ đầu = số tiền phải trả hàng tháng – Số tiền lãi phải trả kỳ đầu
- Số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo = Số dư nợ còn lại * lãi suất theo tháng
- Số tiền gốc phải trả các kỳ tiếp theo = số tiền phải trả hàng tháng – số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo
Bạn có thể theo dõi ví dụ sau để hiểu rõ về cách tính số tiền lãi phải trả.
Ví dụ:
Bạn vay tín chấp theo hợp đồng trả góp TPBank số tiền 120 triệu đồng với thời hạn 24 tháng với lãi suất 17%/năm. Áp dụng công thức trên, bạn dễ dàng tính được số tiền lãi phải trả hàng tháng như sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = [120.000.000 x 1,417% x (1+ 1,417%)^24] / [(1+1,417 %)^24-1] = 5.933.07 VND
Như vậy mỗi tháng bạn phải trả số tiền là 5.933.07 VND. Bảng sau sẽ thông tin tin chi tiết về số tiền gốc, tiền lãi và số tiền phải trả hàng tháng để bạn hiểu rõ:
Tháng vay | Số tiền trả hàng tháng (VNĐ) | Tiền lãi (VNĐ) | Tiền gốc (VNĐ) | Dư nợ gốc thực tế (VNĐ) |
Tháng 1 | 5.933.07 | 1.700.000 | 4.233.072 | 115.766.928 |
Tháng 2 | 5.933.07 | 1.640.031 | 4.293.040 | 111.473.888 |
Tháng 3 | 5.933.07 | 1.579.213 | 4.353.858 | 107.120.030 |
Tháng 4 | 5.933.07 | 1.517.534 | 4.415.538 | 102.704.492 |
Tháng 5 | 5.933.07 | 1.454.980 | 4.478.091 | 98.226.401 |
Tháng 6 | 5.933.07 | 1.391.541 | 4.541.531 | 93.684.869 |
…. | 5.933.07 | … | … | … |
Tháng 24 | 5.933.07 | 82.878 | 5.850.194 | 0 |
Có nên vay theo hợp đồng trả góp TPBank?
Trước khi trả lời câu hỏi có nên vay theo hợp đồng trả góp TPBank hay không bạn có thể tham khảo những ưu điểm nổi bật mà gói vay vốn này mang lại cho khách hàng như sau:
- Không cần tài sản thế chấp được vay với hạn mức tối đa lên đến 300 triệu đồng
- Thời gian vay vốn linh hoạt lên đến 48 tháng
- Thủ tục hồ sơ đơn giản, được phê duyệt nhanh chóng
- TPbank hỗ trợ nhanh nguồn vốn để đáp ứng các mục đích chi tiêu cá nhân đột xuất cho khách hàng
- Lãi suất vay cạnh tranh từ 17% trở lên
Với thông tin lãi suất vay trả góp theo hợp đồng TPBank nêu trên cũng như công thức về cách tính lãi bạn có thể tự tính số tiền lãi phải trả. Qua đây sẽ giúp bạn lên kế hoạch vay vốn, trả nợ hợp lý theo thu nhập thực tế của gia đình mình.