Mục lục
Lãi suất vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội luôn có nhiều ưu đãi hấp dẫn dành cho mọi đối tượng khách hàng.
Ngân hàng Chính sách xã hội (VBSP) được thành lập không vì mục đích lợi nhuận, để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác của xã hội.
Vì vậy, lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng là rất thấp, có thể nói là thấp nhất trên thị trường ngân hàng về khoản cho vay tính lãi.
Khách hàng vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội
1. Lãi suất cho vay đối với người nghèo
Hiện nay, lãi suất cho vay đối với các đối tượng người nghèo rất ưu đãi. Nhằm giúp các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo hay HSSV khó khăn có điều kiện cải thiện cuộc sống, vươn lên thoát nghèo, học tập tốt góp phần thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nước về xóa đói, giảm nghèo, tăng nhận thức, đảm bảo an sinh xã hội…
Đối tượng cho vay | Lãi suất cho vay |
Hộ nghèo | 6,6%/Năm |
Hộ nghèo tại 64 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a năm 2008 của Chính Phủ | 3,3%/Năm |
Hộ cận nghèo | 7,92%/Năm |
Hộ mới thoát nghèo | 8,25%/Năm |
HSSV có hoàn cảnh khó khăn | 6,6%/Năm |
2. Lãi suất vay dành cho các đối tượng hoàn cảnh khác
Bên cạnh những ưu đãi dành cho đối tượng người nghèo thì Ngân hàng Chính sách xã hội cũng đáp ứng được khả năng của các đối tượng muốn vay để giải quyết việc làm và đi lao động có thời hạn nước ngoài bằng mức lãi suất thấp. Cụ thể như sau:
Đối tượng cho vay | Lãi suất cho vay |
Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm: | |
Người lao động là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn, người khuyết tật. | 3,3%/năm |
Hộ gia đình vay vốn cho người lao động mà người lao động là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn, người khuyết tật. | 3,3%/năm |
Cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật. | 3,3%/năm |
Cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số. | 3,3%/năm |
Cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số. | 3,3%/năm |
Các đối tượng khác | 6,6%/năm |
Các đối tượng đi lao động có thời hạn ở nước ngoài: | |
Người lao động là hộ nghèo và người dân tộc thiểu số thuộc 64 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a năm 2008 của Chính Phủ. | 3,3%/năm |
Các đối tượng còn lại thuộc 64 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a năm 2008 của Chính Phủ. | 6,6%/năm |
Cho vay xuất khẩu lao động | 6,6%/năm |
Xem thêm: Quy định phạt khi trả sai hạn trong hợp đồng vay tín chấp để lên kế hoạch trả nợ tránh bị phạt.
3. Các đối tượng khác theo quy định của Chính phủ
Ngoài ra, Ngân hàng Chính sách xã hội còn là một trong những công cụ đòn bẩy kinh tế đắc lực của Nhà nước trong việc giúp đỡ những hoàn cảnh thuộc đối tượng chính sách xã hội theo quy định của Chính phủ.
Sau đây là bảng lãi suất dành cho những đối tượng khác:
Đối tượng cho vay | Lãi suất cho vay |
Vay mua nhà trả chậm Đồng bằng sông Cửu Long | 3,0%/năm |
Vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | 9,0%/năm |
Vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn | 9,0%/năm |
Vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | 1,2%/năm |
Vay phát triển lâm nghiệp | 6,6%/năm |
Vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa | 9,6%/năm |
Vay hộ nghèo làm nhà ở | 3,0%/năm |
Vay ưu đãi nhà ở xã hội (theo Quyết định số 630/QĐ-TTg và Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ) | 4,8%/năm |
>> Xem ngay: Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất để bạn ước tính số tiền lãi phải trả hàng tháng.
Hoạt động cho vay ngân Chính sách xã hội
Với những thông tin trên, hy vọng khách hàng có thể hiểu rõ hơn về lãi suất vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội. Mọi thông tin thắc mắc, khách hàng có thể để lại thông tin bên dưới để được giải đáp nhanh nhất.